Xuất xứ: KOCH – USA
Type: PSH 41, PSH31HD, PSH41 cắt ngắn
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức sản phẩm Màng lọc MBR dạng sợi rỗng MBR KOCH – USA tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
Thông số kỹ thuật Màng Lọc MBR KOCH – USA:
Loại Màng | : Dạng sợi rỗng |
Kiểu màng | : PSH 41, PSH41 cắt ngắn, PSH31HD (31m2) |
Kích thước lỗ rỗng | : 0,03 µm (Màng UF) |
Vật liệu màng | : PVDF |
Kích thước màng PSH41, diện tích bề mặt | : 828mm (W) x 2.319mm (H) x 92mm (T), 41m2 |
Kích thước màng PSH31HD, diện tích bề mặt | : 828mm (W) x 1.821mm (H) x 92mm (T), 31m2 |
Lưu lượng trung bình xử lý nước thải | : 15,5 – 31 m3/tấm/ngày với PSH41 |
Note PSH41: đối với nước thải sinh hoạt thiết kế với công suất 24,6 m3/tấm/ngày (0,5m3/m2/ngày) . nước thải công nghiệp thiết kế với công suất 20,5 m3/tấm/ngày (0,5m3/m2/ngày). | |
Chiều sâu mực nước bể | : > 2,25m (bể thấp nhất 2,8m) với PSH41 và > 1,75m (bể thấp nhất 2,3m) với PSH31HD |
Lưu lượng sục khí thiết kế | : 0,167 m3/tấm/phút |
Cách vận hành | : 10 phút chạy, 30 giây rửa ngược |
Độ bền màng vận hành đúng | : 8 – 10 năm |
Hàm lượng MLSS vận hành | : < 12.000 mg/l |
pH vận hành | : 2-10,5 |
Bảo hành sản phẩm | : 2 năm |
- Loại: Sợi rỗng (Hollow Fiber)
- Vật liệu màng: PVDF
- Diện tích: 41m2/tấm
- Kích thước lỗ: 0,03 µm
- Tuổi thọ: 8-10 năm
- Bảo Hành: 2 năm
Màng MBR KOCH được cấu tạo chính bằng lớp màng PVDF cho phép màng hoạt động bền và hoạt động ổn định hơn dưới tác động hóa lý Kích thước lỗ màng đồng nhất là 0,03 µm với hiệu quả hút nước cao nhất và giảm thiểu tắc ngẽn màng.
Giới thiệu về công nghệ màng MBR
MBR là viết tắt cụm từ Membrane Bio-Reactor (Bể lọc sinh học bằng màng có thể định nghĩa tổng quát là hệ thống xử lý vi sinh của nước thải bằng công nghệ lọc màng.
- Chúng đạt hiệu quả rất cao đã được kiểm chứng trong việc khử cả thành phần vô cơ lẫn hữu cơ cũng như vi sinh vật trong nước thải.
- MBR có thể được ứng dụng với bể lọc kỵ khí hay hiếu khí.
- Việc ứng dụng MBR – kết hợp giữa công nghệ lọc màng và bể lọc sinh học – như là một công đoạn trong quy trình xử lý nước thải có thể thay thế (trong vài trường hợp) cho vai trò tách cặn của bể lắng bậc hai và bể lọc nước đầu vào, do vậy có thể lược bỏ bể lắng bậc hai và vận hành với nồng độ MLSS cao hơn.
Ưu điểm nổi bật của màng lọc MBR
- Tăng hiệu quả xử lý sinh học từ 10 – 30%
- Thời gian lưu nước ngắn (Với bể sinh học hiều khí thông thường thời gian lưu nước từ 6 – 14 giờ)
- Thời gian lưu bùn dài
- Bùn hoạt tính tăng từ 2 ÷ 3 lần
- Không cần công đoạn lắng thứ cấp
- Quy trình điều khiển, vận hành lắp đặt tự động
- Tải trọng chất hữu cơ cao
- Không cần tới công đoạn khử trùng nước thải sau xử lý vì Coliform không thể đi xuyên qua màng.
- Kích thước các lỗ rỗng cực kỳ nhỏ, từ 0,2 µm Loại bỏ tất cả vi khuẩn, vi sinh vật có kích thước nhở, các khuẩn coliform, khuẩn E-Coli.
- Màng được thiết kế dưới dạng modun rất hiệu quả và hệ thống giảm thiểu được sự tắc nghẽn
- Màng được chế tạo bằng phương pháp kéo đặc biệt nên rất chắc, sẽ không bị đứt do tác động vởi dòng khí xáo trộn mạnh trong bể sục khí
- Thân màng được phủ một lớp Polymer thấm nước thuộc nhóm Hydroxyl vì vậy màng không bị hư khi dùng chlorine để tẩy rửa màng vào cuối hạn sử dụng
- Tiêu thụ điện năng cảu công nghệ màng MBR rất ít so với các công nghệ khác và đã được cấp bằng chứng nhận “công nghệ môi trường mới”
- Kiểm soát quá trình vận hành bằng hệ thống đồng hồ áp lực hoặc đồng hồ đo lưu lượng
- Màng cấu tạo gồm những hộp lọc đơn ghép lại nên thay thế rất dễ dàng, quá trình làm sạch, sửa chữa, bảo trì và kiểm tra rất thuận tiện.
- Quy trình có thể được kết nối giữa công trình với văn phòng sử dụng, do vậy có thể điều khiển, kiểm soát vận hành từ xa, thậm chí có thể thông qua mạng internet.
|
|
|||||